Cân nặng tiêu chuẩn của thai nhi và mẹ
Bài được xuất bản: 07/01/2009
Trong suốt 8 tuần lễ đầu của thai kỳ, đứa bé phát triển từ một đơn bào lúc thụ thai, thành một bào thai dài 2,5cm...
Theo Cẩm nang chăm sóc Bà mẹ & Em bé" của Nhà xuất bản trẻ, Bibi.vn xin gửi đến bạn những chỉ số cân nặng, kích thước của mẹ và thai nhi theo từng giai đoạn.
Mẹ tăng cân
Tuần lễ thứ 12: Nếu thai phụ không bị hiện tượng ốm nghén hoặc việc ốm nghén không gây ảnh hưởng lớn, bạn có thể lên được 1,2kg, chiếm khoảng 10% tổng lượng tăng trọng trong quá trình mang thai. Tổng tăng trọng của người chuẩn bị vào tuần lễ thứ 12 là 2kg.
Tuần lễ thứ 16: Trong tam cá nguyệt thứ 2, người mẹ có thể tăng khoảng 5-7kg, tức là 50-60% tổng số cân tăng trong thời gian mang thai. Số cân tăng trung bình ở tuần 16 là 2,5kg.
Tuần lễ thứ 20: Trong tháng này bạn có thể lên được khoảng 0,5kg mỗi tuần. Bạn cần chú ý hơn vào chế độ ăn uống, các tuần kế tiếp đánh dấu thời kì phát triển tối đa của em bé và trọng lượng tối đa mà bạn có thể đạt đến. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến lúc này là 3kg.
Tuần lễ thứ 24: Bạn có thể sẽ tiếp tục lên cân, khoảng 0,5kg/tuần. Tuy vậy, nếu lúc bắt đầu có thai bạn không lên cân thì bạn có thể tăng cân nhanh hơn thế. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến lúc này là 4,5kg.
Tuần lễ thứ 28: Trong những tháng cuối này bạn có thể lên đến 4kg, chiếm từ 30-40% tổng lượng tăng trọng trong thời gian mang thai. Tổng tăng trọng chuẩn của người mẹ ở tuần thứ 28 là 9kg.
Tuần lễ thứ 32: Vào cuối tháng này, sự tăng trọng của bạn bắt đầu giảm xuống mặc dù thai nhi tiếp tục phát triển rất nhanh. Bạn nên giảm dùng các đồ uống có đường và Sữa nếu bạn đã tăng đủ cân mà vẫn tiếp tục lên cân nhanh. Tổng tăng trọng lý tưởng đến thời điểm này là 11kg.
Tuần lễ thứ 36: Tốc độ lên cân giảm xuống và sẽ ngừng vào tuần lễ thứ 38. Nếu bạn lên cân dưới 13kg, bạn sẽ dễ trở về trọng lượng ban đầu của mình trước lúc mang thai. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến thời gian này là 12kg.
Tuần lễ thứ 40: Trong 2 tuần lễ cuối, bạn có thể sụt một ít trọng lượng. Dấu hiệu này chứng tỏ đứa bé đã phát triển hoàn chỉnh và bạn có thể dự kiến là mình sẽ chuyển dạ trong vòng 10 ngày trở lại. Sự tăng trọng chuẩn của người mẹ vào tuần này giống như tuần 36.
Em bé lớn từng ngày...
Cùng với sự thay đổi của người mẹ, thai nhi cũng lớn mỗi ngày. Ở tuần thai thứ 5-6, phôi chỉ dài 6mm – khoảng bằng cỡ một hột táo. Tuần thai thứ 7: Phôi dài khoảng 1,3cm cỡ bằng một trái nho bé. Tuần thai thứ 8: Em bé bây giờ dài 2,5cm bằng cỡ một trái dâu.
Bạn có thể tham khảo thêm những chỉ số sau để theo dõi sự phát triển của em bé:
Tuần thai | Chiều dài | Trọng lượng |
12 | 6,5cm | 18g |
16 | 16cm | 135g |
20 | 25cm | 340g |
24 | 33cm | 570g |
28 | 37cm | 900g - 1kg |
32 | 40,5cm | 1,6kg |
36 | 46cm | 2,5kg |
40 | 51cm | 3,4kg |
Theo:
Bibi/Tổng hợp từ Cẩm nang chăm sóc Bà mẹ & Trẻ em – Nhà xuất bản trẻ
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
các chỉ số cho thai nhi
Thứ năm, 04/12/2008 13:53
Tuần | Chiều dài | Cân nặng | Tuần | Chiều dài | Cân nặng |
8 tuần | 1.6 cm | 1 gram | 26 tuần | 35.6 cm | 760 gram |
9 tuần | 2.3 cm | 2 gram | 27 tuần | 36.6 cm | 875 gram |
10 tuần | 3.1 cm | 4 gram | 28 tuần | 37.6 cm | 1005 gram |
11 tuần | 4.1 cm | 7 gram | 29 tuần | 38.6 cm | 1153 gram |
12 tuần | 5.4 cm | 14 gram | 30 tuần | 39.9 cm | 1319 gram |
13 tuần | 7.4 cm | 23 gram | 31 tuần | 41.1 cm | 1502 gram |
14 tuần | 8.7 cm | 43 gram | 32 tuần | 42.4 cm | 1702 gram |
15 tuần | 10.1 cm | 70 gram | 33 tuần | 43.7 cm | 1918 gram |
16 tuần | 11.6 cm | 100 gram | 34 tuần | 45 cm | 2146 gram |
17 tuần | 13 cm | 140 gram | 35 tuần | 46.2 cm | 2383 gram |
18 tuần | 14.2 cm | 190 gram | 36 tuần | 47.4 cm | 2622 gram |
19 tuần | 15.3 cm | 240 gram | 37 tuần | 48.6 cm | 2859 gram |
20 tuần | 16.4 cm | 300 gram | 38 tuần | 49.8 cm | 3083 gram |
21 tuần | 26.7 cm | 360 gram | 39 tuần | 50.7 cm | 3288 gram |
22 tuần | 27.8 cm | 430 gram | 40 tuần | 51.2 cm | 3462 gram |
23 tuần | 28.9 cm | 501 gram | 41 tuần | 51.7 cm | 3597 gram |
24 tuần | 30 cm | 600 gram | 42 tuần | 51.5 cm | 3685 gram |
25 tuần | 34.6 cm | 660 gram | 43 tuần | 51.3 cm | 3717 gram |
Tính tuổi thai
1. Qua siêu âm đo chiều dài đầu mông (CRL: Crown Rump Length)
Công thức: Tuổi thai (tuần) = CRL (cm) + 6,5
Ví dụ: chiều dài đầu mông 3,5cm tuổi thai sẽ là: 3,5 + 6,5 = 10 (tuần).
2. Dựa vào đường kính lưỡng đỉnh (BPD: Biparietal Diameter)
Công thức tính tuổi thai theo bảng sau:
BPD (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| x 4 + 5 | x 4 + 3 | x 4 + 2 | x 4 + 1 | x 4 | x 4 | x 4 | x 4 |
Tuổi thai (tuần) | 13 | 15 | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 | 36 |
Bảng trên cho thấy: số đo lưỡng đỉnh 2cm, tuổi thai nhi là: (2 x 4) + 5 = 13 tuần.
3. Dựa theo chiều dài xương đùi (FL: Femur Length)
FL (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| x 5 + 6 | x 5 + 4 | x 5 + 3 | x 5 + 2 | x 5 + 1 | x 5 | x 5 |
Tuổi thai (tuần) | 13 | 15 | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 |
Bảng trên cho thấy chiều dài xương đùi 5cm, tuổi thai nhi sẽ là: (5 x 5) + 2 = 27 tuần.
Cách tính trọng lượng thai nhi bằng siêu âm:
1. Dựa số đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = [BPD (mm) – 60] x 100
Ví dụ: đường kính lưỡng đỉnh 90mm thì thai nhi cân nặng (90 – 60) x 100 = 3kg.
2. Hoặc theo công thức sau:
Trọng lượng (gam) = 88,69 x BPD (mm) – 5062
Ví dụ: BPD = 90mm, thai nhi cân nặng: 88,69 x 90 – 5062 = 2920g
3. Dựa theo đường kính ngang bụng (TAD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = 7971TAD (mm) – 4995
Ví dụ: TAD = 100mm, thai nhi cân nặng: 7971 – 4995 = 2976g.
4. Dựa cả 3 số đo (mm) lưỡng đỉnh (BPD), đường kính ngang bụng (TAD), chiều dài xương đùi (FL), trọng lượng thai nhi (Pgam), tính theo công thức:
Pg = 13,54BPD + 42,32TAD + 30,53FL – 4213,37
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Dựa vào siêu âm
Đo chiều dài xương đùi, đường kính lưỡng đỉnh, đường kính ngang bụng… hay kết hợp cả ba cách…
1. Qua siêu âm đo chiều dài đầu mông (CRL: Crown Rump Length)
Công thức: Tuổi thai (tuần) = CRL (cm) + 6,5
Ví dụ: chiều dài đầu mông 3,5cm tuổi thai sẽ là: 3,5 + 6,5 = 10 (tuần)
2. Dựa vào đường kính lưỡng đỉnh (BPD: Biparietal Diameter)
Số đo qua siêu âm nơi lớn nhất từ trán ra gáy thai nhi:
Công thức tính tuổi thai theo bảng sau:
BPD (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| x 4 + 5 | x 4 + 3 | x 4 + 2 | x 4 + 1 | x 4 | x 4 | x 4 | x 4 |
Tuổi thai (tuần) | 13 | 15 | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 | 36 |
Bảng trên cho thấy: số đo lưỡng đỉnh 2cm, tuổi thai nhi là: (2 x 4) + 5 = 13 tuần
3. Dựa theo chiều dài xương đùi (FL: Femur Length)
FL (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| x 5 + 6 | x 5 + 4 | x 5 + 3 | x 5 + 2 | x 5 + 1 | x 5 | x 5 |
Tuổi thai (tuần) | 13 | 15 | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 |
Bảng trên cho thấy chiều dài xương đùi 5cm, tuổi thai nhi sẽ là: (5 x 5) + 2 = 27 tuần
Suy ra trọng lượng thai nhi từ siêu âm:
1. Dựa số đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = [BPD (mm) – 60] x 100
Ví dụ: đường kính lưỡng đỉnh 90mm thì thai nhi cân nặng (90 – 60) x 100 = 3kg
Hoặc theo công thức sau:
Trọng lượng (gam) = 88,69 x BPD (mm) – 5062
Ví dụ: BPD = 90mm, thai nhi cân nặng: 88,69 x 90 – 5062 = 2920g
2. Dựa theo đường kính ngang bụng (TAD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = 7971 x TAD (mm)/100 – 4995
Ví dụ: TAD = 100mm, thai nhi cân nặng: 7971 – 4995 = 2976g
3. Dựa cả 3 số đo (mm) lưỡng đỉnh (BPD), đường kính ngang bụng (TAD), chiều dài xương đùi (FL), trọng lượng thai nhi (Pgam),
Tính theo công thức:
Pg = 13,54 x BPD + 42,32 x TAD + 30,53 x FL – 4213,37