Cân nặng tiêu chuẩn của thai nhi và mẹ
Bài được xuất bản: 07/01/2009
Trong suốt 8 tuần lễ đầu của thai kỳ, đứa bé phát triển từ một đơn bào lúc thụ thai, thành một bào thai dài 2,5cm...
Theo Cẩm nang chăm sóc Bà mẹ & Em bé" của Nhà xuất bản trẻ, Bibi.vn xin gửi đến bạn những chỉ số cân nặng, kích thước của mẹ và thai nhi theo từng giai đoạn.
Mẹ tăng cân
Tuần lễ thứ 12: Nếu thai phụ không bị hiện tượng ốm nghén hoặc việc ốm nghén không gây ảnh hưởng lớn, bạn có thể lên được 1,2kg, chiếm khoảng 10% tổng lượng tăng trọng trong quá trình mang thai. Tổng tăng trọng của người chuẩn bị vào tuần lễ thứ 12 là 2kg.
Tuần lễ thứ 16: Trong tam cá nguyệt thứ 2, người mẹ có thể tăng khoảng 5-7kg, tức là 50-60% tổng số cân tăng trong thời gian mang thai. Số cân tăng trung bình ở tuần 16 là 2,5kg.
Tuần lễ thứ 20: Trong tháng này bạn có thể lên được khoảng 0,5kg mỗi tuần. Bạn cần chú ý hơn vào chế độ ăn uống, các tuần kế tiếp đánh dấu thời kì phát triển tối đa của em bé và trọng lượng tối đa mà bạn có thể đạt đến. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến lúc này là 3kg.
Tuần lễ thứ 24: Bạn có thể sẽ tiếp tục lên cân, khoảng 0,5kg/tuần. Tuy vậy, nếu lúc bắt đầu có thai bạn không lên cân thì bạn có thể tăng cân nhanh hơn thế. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến lúc này là 4,5kg.
Tuần lễ thứ 28: Trong những tháng cuối này bạn có thể lên đến 4kg, chiếm từ 30-40% tổng lượng tăng trọng trong thời gian mang thai. Tổng tăng trọng chuẩn của người mẹ ở tuần thứ 28 là 9kg.
Tuần lễ thứ 32: Vào cuối tháng này, sự tăng trọng của bạn bắt đầu giảm xuống mặc dù thai nhi tiếp tục phát triển rất nhanh. Bạn nên giảm dùng các đồ uống có đường và Sữa nếu bạn đã tăng đủ cân mà vẫn tiếp tục lên cân nhanh. Tổng tăng trọng lý tưởng đến thời điểm này là 11kg.
Tuần lễ thứ 36: Tốc độ lên cân giảm xuống và sẽ ngừng vào tuần lễ thứ 38. Nếu bạn lên cân dưới 13kg, bạn sẽ dễ trở về trọng lượng ban đầu của mình trước lúc mang thai. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến thời gian này là 12kg.
Tuần lễ thứ 40: Trong 2 tuần lễ cuối, bạn có thể sụt một ít trọng lượng. Dấu hiệu này chứng tỏ đứa bé đã phát triển hoàn chỉnh và bạn có thể dự kiến là mình sẽ chuyển dạ trong vòng 10 ngày trở lại. Sự tăng trọng chuẩn của người mẹ vào tuần này giống như tuần 36.
Em bé lớn từng ngày...
Cùng với sự thay đổi của người mẹ, thai nhi cũng lớn mỗi ngày. Ở tuần thai thứ 5-6, phôi chỉ dài 6mm – khoảng bằng cỡ một hột táo. Tuần thai thứ 7: Phôi dài khoảng 1,3cm cỡ bằng một trái nho bé. Tuần thai thứ 8: Em bé bây giờ dài 2,5cm bằng cỡ một trái dâu.
Bạn có thể tham khảo thêm những chỉ số sau để theo dõi sự phát triển của em bé:
Tuần thai
Chiều dài
Trọng lượng
12
6,5cm
18g
16
16cm
135g
20
25cm
340g
24
33cm
570g
28
37cm
900g - 1kg
32
40,5cm
1,6kg
36
46cm
2,5kg
40
51cm
3,4kg
Theo:
Bibi/Tổng hợp từ Cẩm nang chăm sóc Bà mẹ & Trẻ em – Nhà xuất bản trẻ
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
các chỉ số cho thai nhi
Thứ năm, 04/12/2008 13:53
Tuần
Chiều dài
Cân nặng
Tuần
Chiều dài
Cân nặng
8 tuần
1.6 cm
1 gram
26 tuần
35.6 cm
760 gram
9 tuần
2.3 cm
2 gram
27 tuần
36.6 cm
875 gram
10 tuần
3.1 cm
4 gram
28 tuần
37.6 cm
1005 gram
11 tuần
4.1 cm
7 gram
29 tuần
38.6 cm
1153 gram
12 tuần
5.4 cm
14 gram
30 tuần
39.9 cm
1319 gram
13 tuần
7.4 cm
23 gram
31 tuần
41.1 cm
1502 gram
14 tuần
8.7 cm
43 gram
32 tuần
42.4 cm
1702 gram
15 tuần
10.1 cm
70 gram
33 tuần
43.7 cm
1918 gram
16 tuần
11.6 cm
100 gram
34 tuần
45 cm
2146 gram
17 tuần
13 cm
140 gram
35 tuần
46.2 cm
2383 gram
18 tuần
14.2 cm
190 gram
36 tuần
47.4 cm
2622 gram
19 tuần
15.3 cm
240 gram
37 tuần
48.6 cm
2859 gram
20 tuần
16.4 cm
300 gram
38 tuần
49.8 cm
3083 gram
21 tuần
26.7 cm
360 gram
39 tuần
50.7 cm
3288 gram
22 tuần
27.8 cm
430 gram
40 tuần
51.2 cm
3462 gram
23 tuần
28.9 cm
501 gram
41 tuần
51.7 cm
3597 gram
24 tuần
30 cm
600 gram
42 tuần
51.5 cm
3685 gram
25 tuần
34.6 cm
660 gram
43 tuần
51.3 cm
3717 gram
Tính tuổi thai
1. Qua siêu âm đo chiều dài đầu mông (CRL: Crown Rump Length)
Công thức: Tuổi thai (tuần) = CRL (cm) + 6,5
Ví dụ: chiều dài đầu mông 3,5cm tuổi thai sẽ là: 3,5 + 6,5 = 10 (tuần).
2. Dựa vào đường kính lưỡng đỉnh (BPD: Biparietal Diameter)
Công thức tính tuổi thai theo bảng sau:
BPD (cm)
2
3
4
5
6
7
8
9
x 4
+ 5
x 4
+ 3
x 4
+ 2
x 4
+ 1
x 4
x 4
x 4
x 4
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
36
Bảng trên cho thấy: số đo lưỡng đỉnh 2cm, tuổi thai nhi là: (2 x 4) + 5 = 13 tuần.
3. Dựa theo chiều dài xương đùi (FL: Femur Length)
FL (cm)
2
3
4
5
6
7
8
x 5
+ 6
x 5
+ 4
x 5
+ 3
x 5
+ 2
x 5
+ 1
x 5
x 5
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
Bảng trên cho thấy chiều dài xương đùi 5cm, tuổi thai nhi sẽ là: (5 x 5) + 2 = 27 tuần.
Cách tính trọng lượng thai nhi bằng siêu âm:
1. Dựa số đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = [BPD (mm) – 60] x 100
Ví dụ: đường kính lưỡng đỉnh 90mm thì thai nhi cân nặng (90 – 60) x 100 = 3kg.
2. Hoặc theo công thức sau:
Trọng lượng (gam) = 88,69 x BPD (mm) – 5062
Ví dụ: BPD = 90mm, thai nhi cân nặng: 88,69 x 90 – 5062 = 2920g
3. Dựa theo đường kính ngang bụng (TAD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = 7971TAD (mm) – 4995
Ví dụ: TAD = 100mm, thai nhi cân nặng: 7971 – 4995 = 2976g.
4. Dựa cả 3 số đo (mm) lưỡng đỉnh (BPD), đường kính ngang bụng (TAD), chiều dài xương đùi (FL), trọng lượng thai nhi (Pgam), tính theo công thức:
Pg = 13,54BPD + 42,32TAD + 30,53FL – 4213,37
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Dựa vào siêu âm
Đo chiều dài xương đùi, đường kính lưỡng đỉnh, đường kính ngang bụng… hay kết hợp cả ba cách…
1. Qua siêu âm đo chiều dài đầu mông (CRL: Crown Rump Length)
Công thức: Tuổi thai (tuần) = CRL (cm) + 6,5
Ví dụ: chiều dài đầu mông 3,5cm tuổi thai sẽ là: 3,5 + 6,5 = 10 (tuần)
2. Dựa vào đường kính lưỡng đỉnh (BPD: Biparietal Diameter)
Số đo qua siêu âm nơi lớn nhất từ trán ra gáy thai nhi:
Công thức tính tuổi thai theo bảng sau:
BPD (cm)
2
3
4
5
6
7
8
9
x 4
+ 5
x 4
+ 3
x 4
+ 2
x 4
+ 1
x 4
x 4
x 4
x 4
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
36
Bảng trên cho thấy: số đo lưỡng đỉnh 2cm, tuổi thai nhi là: (2 x 4) + 5 = 13 tuần
3. Dựa theo chiều dài xương đùi (FL: Femur Length)
FL (cm)
2
3
4
5
6
7
8
x 5
+ 6
x 5
+ 4
x 5
+ 3
x 5
+ 2
x 5
+ 1
x 5
x 5
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
Bảng trên cho thấy chiều dài xương đùi 5cm, tuổi thai nhi sẽ là: (5 x 5) + 2 = 27 tuần
Suy ra trọng lượng thai nhi từ siêu âm:
1. Dựa số đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = [BPD (mm) – 60] x 100
Ví dụ: đường kính lưỡng đỉnh 90mm thì thai nhi cân nặng (90 – 60) x 100 = 3kg
Hoặc theo công thức sau:
Trọng lượng (gam) = 88,69 x BPD (mm) – 5062
Ví dụ: BPD = 90mm, thai nhi cân nặng: 88,69 x 90 – 5062 = 2920g
2. Dựa theo đường kính ngang bụng (TAD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = 7971 x TAD (mm)/100 – 4995
Ví dụ: TAD = 100mm, thai nhi cân nặng: 7971 – 4995 = 2976g
3. Dựa cả 3 số đo (mm) lưỡng đỉnh (BPD), đường kính ngang bụng (TAD), chiều dài xương đùi (FL), trọng lượng thai nhi (Pgam),
Tính theo công thức:
Pg = 13,54 x BPD + 42,32 x TAD + 30,53 x FL – 4213,37
Cân nặng tiêu chuẩn của thai nhi và mẹ
Bài được xuất bản: 07/01/2009
Trong suốt 8 tuần lễ đầu của thai kỳ, đứa bé phát triển từ một đơn bào lúc thụ thai, thành một bào thai dài 2,5cm...
Theo Cẩm nang chăm sóc Bà mẹ & Em bé" của Nhà xuất bản trẻ, Bibi.vn xin gửi đến bạn những chỉ số cân nặng, kích thước của mẹ và thai nhi theo từng giai đoạn.
Mẹ tăng cân
Tuần lễ thứ 12: Nếu thai phụ không bị hiện tượng ốm nghén hoặc việc ốm nghén không gây ảnh hưởng lớn, bạn có thể lên được 1,2kg, chiếm khoảng 10% tổng lượng tăng trọng trong quá trình mang thai. Tổng tăng trọng của người chuẩn bị vào tuần lễ thứ 12 là 2kg.
Tuần lễ thứ 16: Trong tam cá nguyệt thứ 2, người mẹ có thể tăng khoảng 5-7kg, tức là 50-60% tổng số cân tăng trong thời gian mang thai. Số cân tăng trung bình ở tuần 16 là 2,5kg.
Tuần lễ thứ 20: Trong tháng này bạn có thể lên được khoảng 0,5kg mỗi tuần. Bạn cần chú ý hơn vào chế độ ăn uống, các tuần kế tiếp đánh dấu thời kì phát triển tối đa của em bé và trọng lượng tối đa mà bạn có thể đạt đến. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến lúc này là 3kg.
Tuần lễ thứ 24: Bạn có thể sẽ tiếp tục lên cân, khoảng 0,5kg/tuần. Tuy vậy, nếu lúc bắt đầu có thai bạn không lên cân thì bạn có thể tăng cân nhanh hơn thế. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến lúc này là 4,5kg.
Tuần lễ thứ 28: Trong những tháng cuối này bạn có thể lên đến 4kg, chiếm từ 30-40% tổng lượng tăng trọng trong thời gian mang thai. Tổng tăng trọng chuẩn của người mẹ ở tuần thứ 28 là 9kg.
Tuần lễ thứ 32: Vào cuối tháng này, sự tăng trọng của bạn bắt đầu giảm xuống mặc dù thai nhi tiếp tục phát triển rất nhanh. Bạn nên giảm dùng các đồ uống có đường và Sữa nếu bạn đã tăng đủ cân mà vẫn tiếp tục lên cân nhanh. Tổng tăng trọng lý tưởng đến thời điểm này là 11kg.
Tuần lễ thứ 36: Tốc độ lên cân giảm xuống và sẽ ngừng vào tuần lễ thứ 38. Nếu bạn lên cân dưới 13kg, bạn sẽ dễ trở về trọng lượng ban đầu của mình trước lúc mang thai. Tăng trọng chuẩn của người mẹ đến thời gian này là 12kg.
Tuần lễ thứ 40: Trong 2 tuần lễ cuối, bạn có thể sụt một ít trọng lượng. Dấu hiệu này chứng tỏ đứa bé đã phát triển hoàn chỉnh và bạn có thể dự kiến là mình sẽ chuyển dạ trong vòng 10 ngày trở lại. Sự tăng trọng chuẩn của người mẹ vào tuần này giống như tuần 36.
Em bé lớn từng ngày...
Cùng với sự thay đổi của người mẹ, thai nhi cũng lớn mỗi ngày. Ở tuần thai thứ 5-6, phôi chỉ dài 6mm – khoảng bằng cỡ một hột táo. Tuần thai thứ 7: Phôi dài khoảng 1,3cm cỡ bằng một trái nho bé. Tuần thai thứ 8: Em bé bây giờ dài 2,5cm bằng cỡ một trái dâu.
Bạn có thể tham khảo thêm những chỉ số sau để theo dõi sự phát triển của em bé:
Tuần thai
Chiều dài
Trọng lượng
12
6,5cm
18g
16
16cm
135g
20
25cm
340g
24
33cm
570g
28
37cm
900g - 1kg
32
40,5cm
1,6kg
36
46cm
2,5kg
40
51cm
3,4kg
Theo:
Bibi/Tổng hợp từ Cẩm nang chăm sóc Bà mẹ & Trẻ em – Nhà xuất bản trẻ
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
các chỉ số cho thai nhi
Thứ năm, 04/12/2008 13:53
Tuần
Chiều dài
Cân nặng
Tuần
Chiều dài
Cân nặng
8 tuần
1.6 cm
1 gram
26 tuần
35.6 cm
760 gram
9 tuần
2.3 cm
2 gram
27 tuần
36.6 cm
875 gram
10 tuần
3.1 cm
4 gram
28 tuần
37.6 cm
1005 gram
11 tuần
4.1 cm
7 gram
29 tuần
38.6 cm
1153 gram
12 tuần
5.4 cm
14 gram
30 tuần
39.9 cm
1319 gram
13 tuần
7.4 cm
23 gram
31 tuần
41.1 cm
1502 gram
14 tuần
8.7 cm
43 gram
32 tuần
42.4 cm
1702 gram
15 tuần
10.1 cm
70 gram
33 tuần
43.7 cm
1918 gram
16 tuần
11.6 cm
100 gram
34 tuần
45 cm
2146 gram
17 tuần
13 cm
140 gram
35 tuần
46.2 cm
2383 gram
18 tuần
14.2 cm
190 gram
36 tuần
47.4 cm
2622 gram
19 tuần
15.3 cm
240 gram
37 tuần
48.6 cm
2859 gram
20 tuần
16.4 cm
300 gram
38 tuần
49.8 cm
3083 gram
21 tuần
26.7 cm
360 gram
39 tuần
50.7 cm
3288 gram
22 tuần
27.8 cm
430 gram
40 tuần
51.2 cm
3462 gram
23 tuần
28.9 cm
501 gram
41 tuần
51.7 cm
3597 gram
24 tuần
30 cm
600 gram
42 tuần
51.5 cm
3685 gram
25 tuần
34.6 cm
660 gram
43 tuần
51.3 cm
3717 gram
Tính tuổi thai
1. Qua siêu âm đo chiều dài đầu mông (CRL: Crown Rump Length)
Công thức: Tuổi thai (tuần) = CRL (cm) + 6,5
Ví dụ: chiều dài đầu mông 3,5cm tuổi thai sẽ là: 3,5 + 6,5 = 10 (tuần).
2. Dựa vào đường kính lưỡng đỉnh (BPD: Biparietal Diameter)
Công thức tính tuổi thai theo bảng sau:
BPD (cm)
2
3
4
5
6
7
8
9
x 4
+ 5
x 4
+ 3
x 4
+ 2
x 4
+ 1
x 4
x 4
x 4
x 4
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
36
Bảng trên cho thấy: số đo lưỡng đỉnh 2cm, tuổi thai nhi là: (2 x 4) + 5 = 13 tuần.
3. Dựa theo chiều dài xương đùi (FL: Femur Length)
FL (cm)
2
3
4
5
6
7
8
x 5
+ 6
x 5
+ 4
x 5
+ 3
x 5
+ 2
x 5
+ 1
x 5
x 5
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
Bảng trên cho thấy chiều dài xương đùi 5cm, tuổi thai nhi sẽ là: (5 x 5) + 2 = 27 tuần.
Cách tính trọng lượng thai nhi bằng siêu âm:
1. Dựa số đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = [BPD (mm) – 60] x 100
Ví dụ: đường kính lưỡng đỉnh 90mm thì thai nhi cân nặng (90 – 60) x 100 = 3kg.
2. Hoặc theo công thức sau:
Trọng lượng (gam) = 88,69 x BPD (mm) – 5062
Ví dụ: BPD = 90mm, thai nhi cân nặng: 88,69 x 90 – 5062 = 2920g
3. Dựa theo đường kính ngang bụng (TAD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = 7971TAD (mm) – 4995
Ví dụ: TAD = 100mm, thai nhi cân nặng: 7971 – 4995 = 2976g.
4. Dựa cả 3 số đo (mm) lưỡng đỉnh (BPD), đường kính ngang bụng (TAD), chiều dài xương đùi (FL), trọng lượng thai nhi (Pgam), tính theo công thức:
Pg = 13,54BPD + 42,32TAD + 30,53FL – 4213,37
xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Dựa vào siêu âm
Đo chiều dài xương đùi, đường kính lưỡng đỉnh, đường kính ngang bụng… hay kết hợp cả ba cách…
1. Qua siêu âm đo chiều dài đầu mông (CRL: Crown Rump Length)
Công thức: Tuổi thai (tuần) = CRL (cm) + 6,5
Ví dụ: chiều dài đầu mông 3,5cm tuổi thai sẽ là: 3,5 + 6,5 = 10 (tuần)
2. Dựa vào đường kính lưỡng đỉnh (BPD: Biparietal Diameter)
Số đo qua siêu âm nơi lớn nhất từ trán ra gáy thai nhi:
Công thức tính tuổi thai theo bảng sau:
BPD (cm)
2
3
4
5
6
7
8
9
x 4
+ 5
x 4
+ 3
x 4
+ 2
x 4
+ 1
x 4
x 4
x 4
x 4
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
36
Bảng trên cho thấy: số đo lưỡng đỉnh 2cm, tuổi thai nhi là: (2 x 4) + 5 = 13 tuần
3. Dựa theo chiều dài xương đùi (FL: Femur Length)
FL (cm)
2
3
4
5
6
7
8
x 5
+ 6
x 5
+ 4
x 5
+ 3
x 5
+ 2
x 5
+ 1
x 5
x 5
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
Bảng trên cho thấy chiều dài xương đùi 5cm, tuổi thai nhi sẽ là: (5 x 5) + 2 = 27 tuần
Suy ra trọng lượng thai nhi từ siêu âm:
1. Dựa số đo đường kính lưỡng đỉnh (BPD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = [BPD (mm) – 60] x 100
Ví dụ: đường kính lưỡng đỉnh 90mm thì thai nhi cân nặng (90 – 60) x 100 = 3kg
Hoặc theo công thức sau:
Trọng lượng (gam) = 88,69 x BPD (mm) – 5062
Ví dụ: BPD = 90mm, thai nhi cân nặng: 88,69 x 90 – 5062 = 2920g
2. Dựa theo đường kính ngang bụng (TAD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Trọng lượng (gam) = 7971 x TAD (mm)/100 – 4995
Ví dụ: TAD = 100mm, thai nhi cân nặng: 7971 – 4995 = 2976g
3. Dựa cả 3 số đo (mm) lưỡng đỉnh (BPD), đường kính ngang bụng (TAD), chiều dài xương đùi (FL), trọng lượng thai nhi (Pgam),
Tính theo công thức:
Pg = 13,54 x BPD + 42,32 x TAD + 30,53 x FL – 4213,37
Cân nặng tiêu chuẩn của thai nhi và mẹ
Tuần thai
Chiều dài
Trọng lượng
12
6,5cm
18g
16
16cm
135g
20
25cm
340g
24
33cm
570g
28
37cm
900g - 1kg
32
40,5cm
1,6kg
36
46cm
2,5kg
40
51cm
3,4kg
Tuần
Chiều dài
Cân nặng
Tuần
Chiều dài
Cân nặng
8 tuần
1.6 cm
1 gram
26 tuần
35.6 cm
760 gram
9 tuần
2.3 cm
2 gram
27 tuần
36.6 cm
875 gram
10 tuần
3.1 cm
4 gram
28 tuần
37.6 cm
1005 gram
11 tuần
4.1 cm
7 gram
29 tuần
38.6 cm
1153 gram
12 tuần
5.4 cm
14 gram
30 tuần
39.9 cm
1319 gram
13 tuần
7.4 cm
23 gram
31 tuần
41.1 cm
1502 gram
14 tuần
8.7 cm
43 gram
32 tuần
42.4 cm
1702 gram
15 tuần
10.1 cm
70 gram
33 tuần
43.7 cm
1918 gram
16 tuần
11.6 cm
100 gram
34 tuần
45 cm
2146 gram
17 tuần
13 cm
140 gram
35 tuần
46.2 cm
2383 gram
18 tuần
14.2 cm
190 gram
36 tuần
47.4 cm
2622 gram
19 tuần
15.3 cm
240 gram
37 tuần
48.6 cm
2859 gram
20 tuần
16.4 cm
300 gram
38 tuần
49.8 cm
3083 gram
21 tuần
26.7 cm
360 gram
39 tuần
50.7 cm
3288 gram
22 tuần
27.8 cm
430 gram
40 tuần
51.2 cm
3462 gram
23 tuần
28.9 cm
501 gram
41 tuần
51.7 cm
3597 gram
24 tuần
30 cm
600 gram
42 tuần
51.5 cm
3685 gram
25 tuần
34.6 cm
660 gram
43 tuần
51.3 cm
3717 gram
BPD (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| x 4 + 5 | x 4 + 3 | x 4 + 2 | x 4 + 1 | x 4 | x 4 | x 4 | x 4 |
Tuổi thai (tuần) | 13 | 15 | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 | 36 |
FL (cm) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| x 5 + 6 | x 5 + 4 | x 5 + 3 | x 5 + 2 | x 5 + 1 | x 5 | x 5 |
Tuổi thai (tuần) | 13 | 15 | 18 | 21 | 24 | 28 | 32 |
BPD (cm)
2
3
4
5
6
7
8
9
x 4
+ 5
x 4
+ 3
x 4
+ 2
x 4
+ 1
x 4
x 4
x 4
x 4
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
36
FL (cm)
2
3
4
5
6
7
8
x 5
+ 6
x 5
+ 4
x 5
+ 3
x 5
+ 2
x 5
+ 1
x 5
x 5
Tuổi thai (tuần)
13
15
18
21
24
28
32
No comments:
Post a Comment